I, Ý nghĩa và cách dùng của từ 発展
発展, có thể tạm dịch là
“Phát triển”. Từ này có hai nghĩa: Một là
“Quyền lực, sức mạnh của một sự vật, sự việc hoặc một tập thể nào đó được mở rộng và trở nên phát triển, thịnh hành hơn”; Hai là
“Chuyển sang một giai đoạn tốt hơn”. (1)
Về nghĩa đầu tiên, từ này đặt trọng tâm vào việc lĩnh vực hoặc quy mô được mở rộng, chứ không nhấn mạnh vào việc chuyển tiếp từ giai đoạn này lên trên một giai đoạn khác.
Về nghĩa thứ hai, một ví dụ dễ hiểu nhất cho nét nghĩa này chính là cụm 発展途上国, có nghĩa là “Quốc gia đang phát triển” (VD: Việt Nam, Trung Quốc, v.v..).
VÍ DỤ:
・企業が発展し続けるためには、従業員のモチベーションアップが欠かせない。
= Việc nâng cao động lực làm việc cho cán bộ công nhân viên là một việc không thể thiếu để một doanh nghiệp có thể tiếp tục phát triển.
・わが社は、いまだ発展途中である。
= Công ty của chúng ta hiện tại vẫn đang phát triển.
II, Ý nghĩa và cách dùng của từ 発達
Giống như 発展,
発達 cũng có thể được tạm dịch là
“Phát triển”. Từ này có hai nghĩa: Một là
“Một sự vật từ trạng thái non nớt, chưa hoàn thiện tiến gần hơn với trạng thái hoàn thiện.”; Hai là
“Quy mô trở nên lớn hơn”. (2)
Cũng có một số trường hợp
発達 có thể thay thế cho
発展, nhưng đối với những sinh vật sống hoặc các hiện tượng thiên nhiên thì chỉ có thể sử dụng 発達.
VÍ DỤ:
・高齢者の多い町では、病院を中心に町が発達する。
= Những thành phố có nhiều dân cư cao tuổi phát triển với trung tâm là các bệnh viện. (có thể thay từ 発展)
・筋肉を発達させるには、筋トレが一番だ。
= Rèn luyện cơ bắp là phương pháp tốt nhất để giúp cơ bắp phát triển.
・熱帯低気圧が発達して、大型の台風になった。
= Áp thấp nhiệt đới đã phát triển và trở thành một cơn bão lớn.
III, Ý nghĩa và cách dùng của từ 進歩
進歩 có thể được tạm dịch là
“Sự tiến bộ, bước tiến, bước phát triển, v.v..”. 進歩 có nghĩa là
“Sự vật, sự việc tiến triển theo chiều hướng tốt hơn, đúng như mong đợi hơn”.
Trái ngược với từ
発展, 進歩 nhấn mạnh việc chuyển tiếp từ giai đoạn này lên trên một giai đoạn khác, chứ không nhấn mạnh sự mở rộng của quy mô hay lĩnh vực.
Khi chuyển 進歩 sang cách đọc Hán Việt, ta có “TIẾN BỘ”. Chữ BỘ ở đây khiến chúng ta liên tưởng đến “đi bộ”, tức là đi những bước nhỏ. 進歩mang hàm ý ám chỉ những sự tiến bộ nhỏ, không hẳn là những sự tiến bộ lớn, vượt bậc. Nhưng chúng ta vẫn có thể sử dụng từ này như ví dụ
「技術は大きな進歩を遂げました」có nghĩa là
“Công nghệ kỹ thuật đã đạt được một bước tiến lớn.”
VÍ DỤ:
・医学が進歩したとはいえ、未知のウイルスに即時対応するのは難しい。
= Mặc dù nền y học đã tiến bộ, việc đối phó ngay lập tức với những chủng virus mới là một việc rất khó.
・平和な時代は、意外に技術が進歩しない。
= Trong thời bình, thật đáng ngạc nhiên thay là khoa học kỹ thuật lại không đạt được bước phát triển nào.
IV, Sự khác nhau giữa 発展, 発達và 進歩
Như Nhật ngữ CIP đã chia sẻ ở phần đầu của bài viết này, sự khác nhau giữa ba từ này nằm ở
“Đối tượng”.
Về cơ bản, đối tượng của
発展 và
進歩 là những
sự vật vô tri vô giác hoặc là
những khái niệm trừu tượng.
Đối tượng của
発達 cũng có thể bao gồm những sự vật vô tri vô giác,
nhưng đối với những sinh vật sống hoặc các hiện tượng thiên nhiên, thì chúng ta chỉ có thể sử dụng từ 発達.
Ngoài ra, một điểm khác nhau nữa giữa ba từ này là, “sự thay đổi sẽ tạo ra là gì”. Ví dụ như với 発展, thì sẽ là sự thay đổi từ quy mô nhỏ, lĩnh vực nhỏ sang quy mô lớn, lĩnh vực lớn hơn. Còn với 進歩thì ngược lại, sẽ là sự thay đổi dần dần từ giai đoạn này lên giai đoạn khác tốt hơn.
IV, Kết bài
発展:Quy mô được mở rộng
発達:Tiến gần hơn với hình thái hoàn hảo. Có thể dùng cho sinh vật sống và hiện tượng thiên nhiên
進歩:Tiến thêm một bước mới
Hy vọng bài viết vừa rồi đã giúp
Ngoài ba từ trên, Nhật ngữ CIP cũng xin đề xuất hai từ
進展 và
向上có nét nghĩa khá tương đồng với
発展 và
発達.
Chúc các bạn thành công hơn trong hành trình học tiếng Nhật!
CHÚ THÍCH:
(1) 発展:「物事や集団などの勢いが伸び広がって盛んになること。より進んだ段階に移ること。」
(2) 発達:「物事が良い方向・望ましい方向に進んでいくこと」
(3) 進歩:「物事が良い方向・望ましい方向に進んでいくこと」
Người dịch: Đỗ Thế Duyệt