Thứ 2 - Thứ 7 : 09:00 - 17:30
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 "Bài 5"
17. ~がいます~:Có
 Giải thích:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật
Ví dụ:
Có cô gái
女の子がいます。
Có 5 con chó
五匹犬がいます。 
Có người muốn gặp bạn
あなたに会いたいという人がいます。
Lớp học này có 25 người
このクラスには25人がいます。
Ở Việt Nam có động vật quý hiếm
ベトナムには珍しい動物がいます。

18. ~ 動詞+ 数量 ~: Tương ứng với động từ chỉ số lượng
 Giải thích:
Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian. 
 Ví dụ:
Tôi ( đã)mua 4 quả cam
みかんを4つ買いました。
Có 2 nhân viên nước ngoài
外国人の社員がいます。
Tôi đã ăn hết 2 quả táo
りんごを4つ食べました。

19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian.
 Giải thích;
Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian
 Ví dụ:
Tôi xem phim 2 lần 1 tháng
私は 一月に2回映画を見ます。
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần
私は 一週間に4回日本語を勉強します。

20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~
  Giải thích:
Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.
 Ví dụ:
Cùng nghỉ một chút nhé
ちょっと、休みましょう。
Chúng ta kết thúc thôi
では、終わりましょう。
 Chú ý:
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó
A: cùng đi ăn trưa nhé
B: ừ, cùng đi
A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか?
B: ええ、食べましょう。
Form đăng ký

Vui lòng điền đầy đủ thông tin sau

Danh mục
Nhận xét
mail zalo messager call
Go to top